fbpx
TẠI SAO CUỐI NĂM NGƯỜI LAO ĐỘNG NHẬT BẢN LẠI NHẬN ĐƯỢC PHIẾU TỔNG KẾT THU NHẬP VÀ THUẾ?

TẠI SAO CUỐI NĂM NGƯỜI LAO ĐỘNG NHẬT BẢN LẠI NHẬN ĐƯỢC PHIẾU TỔNG KẾT THU NHẬP VÀ THUẾ?

Vào tháng 12 cuối năm hoặc tháng 1 đầu năm, người lao động Nhật Bản thường nhận được một tờ phiếu quan trọng tổng kết thu nhập và thuế có tên là 源泉徴収票. Vậy loại giấy thông tin này là gì? Hãy cùng Nippon Class tìm hiểu trong bài viết lần này nhé!

👉 源泉徴収票 được hiểu là phiếu tổng kết thu nhập và thuế, tờ giấy tuy nhỏ, nhưng nó chứa thông tin quan trọng về tổng thu nhập trong năm, số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế đã nộp và các khoản bảo hiểm đã đóng. Nhìn vào phiếu này chúng ta có thể biết thu nhập năm (年収), thuế thu nhập (所得税), tình trạng người phụ thuộc (扶養者)…v..v của chúng ta trong cả năm như thế nào.

✨ Cấu tạo của 源泉徴収票 gồm có những phần chính như sau:

基本情報: Thông tin cơ bản của nhân viên

👉 Phần này sẽ có họ tên và địa chỉ của nhân viên vào thời điểm tổng kết thu nhập và thuế. Nhưng không bao gồm mã số My Number.

給与と源泉徴収の金額: Thông tin thu nhập, thuế bị thu

支払金額

👉 Đây là tổng thu nhập trong năm (nhận tháng 1 đến tháng 12), tức là 年収. Bao gồm: Lương cơ bản, thưởng, các loại trợ cấp (trợ cấp gia đình, chức vụ, nhà ở, tăng ca…v.v)

✨ Đối với các nhân viên chuyển việc vào giữa năm, thì con số ghi tại khung này đã cộng cả phần thu nhập tại công ty cũ trong năm đó.

給与所得控除後の金額

👉 Đây là thu nhập sau khi trừ chi phí phục vụ công việc (thu nhập sau khấu trừ)

✨ Chi phí phục vụ công việc là chi phí mà nhân viên phải trích từ thu nhập của mình để mua quần áo, giày dép, sách vở học thi chứng chỉ, trả tiền điện nước wifi để telework, và không thể yêu cầu công ty thanh toán lại. Do đó, trước khi đánh thuế, sở thuế sẽ giảm trừ khoản này cho nhân viên.

📍 Thu nhập sau khi trừ chi phí phục vụ công việc = tổng thu nhập − chi phí phục vụ công việc (định nghĩa ở trên).

所得控除の額の合計額

👉 Tổng khấu trừ, là tổng số tiền mà nhân viên được miễn giảm không bị đánh thuế. Chẳng hạn như miễn giảm cho những người có người phụ thuộc, mua bảo hiểm, vay mua nhà.

源泉徴収税額

👉 Tổng số tiền thuế đã thu, là tiền thuế thu nhập mà nhân viên cần đóng trong năm.

✨ Nếu số thuế nhân viên đã đóng nhiều hơn con số này, nhân viên sẽ được hoàn thuế, và ngược lại.

控除: Thông tin các phần được miễn giảm không phải đóng thuế

👉 Đây là thông tin các khoản được giảm trừ

📍 Phần này giải thích cho chúng ta biết con số được ghi tại mục tổng khấu trừ ở đâu mà có.

✨ Vợ/chồng được coi là thuộc diện phụ thuộc khi có thu nhập dưới 133万/năm.
Tùy vào vợ/chồng là người bình thường, người cao tuổi, người khuyết tật… và tùy thuộc vào mức thu nhập sau khi trừ đi chi phí (給与所得) của vợ/chồng mà mức được miễn giảm sẽ khác nhau. Được miễn giảm cao nhất là 48万, thấp nhất là 1万.

👉 Ngoài vợ/chồng, người phụ thuộc khác lần lượt là:

  • 特定: Người phụ thuộc từ 19 ~ 22 tuổi.
  • 老人: Người phụ thuộc từ 70 tuổi trở lên.
  • 内: Sống cùng nhà.
  • その他 ・一般: Người phụ thuộc trên 16 tuổi khác (từ 16 ~ 18 tuổi, từ 23 ~ 69 tuổi).
  • 16歳未満: Người phụ thuộc dưới 16 tuổi
  • 障害者: Người phụ thuộc là người khuyết tật
  • 特別・内: Được đánh giá là cấp độ đặc biệt, sống cùng nhà
  • その他: Khác nội dung trên
  • 非居住者: Người phụ thuộc không sống tại Nhật Bản

👉 Các thông tin khác

  • Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội: Có thể cộng tổng trên bảng lương.
  • Giảm trừ phí bảo hiểm sinh mệnh: Cao nhất là 4万.
  • Giảm trừ phí bảo hiểm động đất: Cao nhất là 5万
  • Giảm trừ vay mua nhà: Trên giấy bên sở thuế gửi về.
  • 未成年者: Nhân viên là vị thành niên
  • 外国人: Nhân viên là người nước ngoài
  • 死亡退職: Nhân viên nghỉ việc do qua đời
  • 災害者: Nhân viên là người gặp tai nạn lao động
  • 乙欄: Nếu có dấu tích ở mục này thì phải tự lên sở thuế khai báo 確定申告.
  • 本人が障害者: Nhân viên là người khuyết tật
  • 特別: Được đánh giá là khuyết tật đặc biệt
  • その他: Khác nội dung trên.
  • 寡婦: Nhân viên là người góa chồng
  • ひとり親: Nhân viên là bố / mẹ đơn thân
  • 勤労学生: Nhân viên là học sinh phải tham gia lao động
  • 中途就・退職: Tuyển dụng giữa năm, nghỉ việc
  • 就職: Làm việc
  • 退職: Nghỉ việc
  • 年月日: Ngày tháng năm làm việc/nghỉ việc
  • 受給者生年月日: Ngày tháng năm sinh của nhân viên

扶養親族: Thông tin người phụ thuộc

支払者情報: Thông tin bên trả lương

Hy vọng bài viết phần nào giúp các bạn đỡ hoang mang khi nhìn vào giấy 源泉徴収票 nhé! 💞💞💞

——–

𝐄𝐝𝐢𝐭𝐞𝐝 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬

Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:

Mail: hello@nipponclass.jp

Website: https://nipponclass.jp

#hako#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#guide

Bạn phải để đăng bình luận.