fbpx
LÀM SAO ĐỂ XIN VISA VĨNH TRÚ TẠI NHẬT BẢN

LÀM SAO ĐỂ XIN VISA VĨNH TRÚ TẠI NHẬT BẢN

Visa vĩnh trú (永住権) là visa cho phép người được cấp có quyền lưu trú, sinh sống ở Nhật trọn đời mà không bị giới hạn về thời gian và hoạt động cư trú.

NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỂ XIN VISA VĨNH TRÚ

  • Đã cư trú tại Nhật Bản trong 10 năm liên tục hoặc hơn
  • Người có hồ sơ sạch đẹp, lý lịch tốt, không phạm tội, không vi phạm.
  • Có khả năng tự lo về kinh tế, tài chính cũng như có thu nhập ổn định.
  • Có khả năng đóng góp cho xã hội Nhật Bản, thuế, an sinh xã hội, nenkin, vv
  • Việc thường trú được xem là có lợi cho Nhật Bản.
    Đối với vợ/chồng của người Nhật, người có Visa vĩnh trú, con của người có Visa vĩnh trú.
  • Các chứng chỉ được cấp tại Nhật Bản trong vòng 3 tháng.
  • Nếu có các tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật.
  • Lưu ý các tài liệu đã nộp sẽ không được trả lại nên nếu bạn muốn lấy lại bản gốc của tài liệu nhớ yêu cầu khi nộp đơn.

Download đơn đăng ký xin giấy phép cư trú vĩnh viễn tại đây

HƯỚNG DẪN ĐIỀN ĐƠN ĐĂNG KÝ

  1. 国籍・地域: Quốc tịch
  2. 生年月日: Ngày tháng năm sinh
  3. 氏 名: Họ tên ghi theo passport
  4. 性 別: Giới tính 男 ・ 女: Nam / Nữ
  5. 出生地: Sinh ra ở đâu
  6. 配偶者の有無: Tình trạng hôn nhân 有 ・ 無: Đã kết hôn/ độc thân
  7. 職 業: Nghề nghiệp
  8. 本国における居住地: Địa chỉ tại Việt Nam
  9. 住居地: Địa chỉ tại Nhật Bản 電話番号: Số điện thoại nhà 携帯電話番号: Số di động
  10. 旅券: Passport (1) 番 号: Số passport (2) 有効期限: Thời hạn passport
  11. 現に有する在留資格: Tình trạng cư trú hiện tại 在留期間: Thời gian lưu trú 在留期間の満了日: Thời hạn lưu trú
  12. 在留カード番号: Mã số thẻ Gai
  13. 犯罪を理由とする処分を受けたことの有無 (日本国外におけるものを含む。): Có lịch sử phạm tội hay không (kể cả bên ngoài Nhật Bản)
  14. 永住許可を申請する理由: Lý do nộp đơn xin giấy phép cư trú vĩnh viễn
  15. 上記と異なる国籍・地域,氏名,生年月日による出入国の有無: Những điểm khác với những điều khai ở trên khi xuất, nhập cảnh.
  16. 経 歴(今回の入国後の学歴・職歴,本欄で記入できない場合は別紙に記載): Sự nghiệp, quá trình học tập khi nhập cảnh đến Nhật Bản, nếu cột dưới không đủ thì đính kèm một tờ giấy riêng
  17. 主たる生計維持者: Người thu nhập chính (1) 申請人との関係: Mối quan hệ với người thu nhập chính (2)勤務先: Nơi làm việc của người lao động chính (3)年 収: Thu nhập
  18. 在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹・祖父母・叔(伯)父・叔(伯)母など)及び同居者: Người thân đang sống ở Nhật Bản và những người sống chung.
  19. 在日身元保証人: người bảo lãnh tại Nhật Bản (5)申請人との関係: Mối quan hệ với người nộp đơn
  20. 代理人(法定代理人による申請の場合に記入): Người đại diện, điền khi đơn được nộp bởi người đại diện

HÌNH ẢNH

Dưới 16 tuổi thì các bạn sẽ không cần nộp ảnh nhưng nếu trên 16 tuổi thì cần nộp ảnh đúng với các yêu cầu sau:

  • Ảnh có kích thước 4x3cm
  • Ảnh của chính người nộp đơn
  • Kích thước khuôn mặt khoảng 2,5cm chênh lệch 0.3cm
  • Khoảng cách đỉnh đầu đến khung ảnh khoảng 0.5cm chênh lệch tối đa 0.3cm
  • Ảnh phải vào giữa khung hình
  • Không đội mũ hay bất kì đồ vật nào trên khuôn mặt và đầu
  • Không có nền
  • Ảnh chụp trong vòng 3 tháng trước khi nộp hồ sơ
  • Có tên ở mặt sau
  • Giữ biểu cảm khuôn mặt ở trạng thái bình thường
  • Ảnh phải rõ ràng, không bị mờ hay mất nét.
  • Ảnh không bị đổi chiều
  • Không sử dụng bất kì phần mềm chỉnh sửa nào

GIẤY TỜ ĐỂ CHỨNG MINH DANH TÍNH

  • Nếu có vợ/ chồng người Nhật thì dùng hộ khẩu của vợ/ chồng (戸籍謄本) 1 bản sao
  • Nếu người nộp đơn là con của người Nhật thì sử dụng hộ khẩu của cha/ mẹ người Nhật (戸籍謄本) 1 bản sao
  • Nếu người nộp đơn là vợ/ chồng của thường trú nhân thì cần giấy chứng nhận kết hôn (hôn thú) (婚姻証明書) 1 bản sao
  • Nếu người nộp đơn là con của thường trú nhân thì cần nộp giấy khai sinh (出生証明書) 1 bản sao
  • Giấy chứng nhận cư trú của tất cả thành viên trong gia đình và người sống chung (住民票)

Các giấy tờ để chứng minh khả năng tài chính của người nộp đơn hoặc người hỗ trợ

  • Nếu đang làm việc cho công ty thì cần giấy chứng nhận đương nhiệm từ công ty (在職証明書) một bản
  • Nếu tự kinh doanh cần nộp bản sao tờ khai thuế cuối cùng (確定申告書控え) và giấy phép kinh doanh (営業許可書) bản sao 1 bản nếu có giấy phép kinh doanh
  • Trường hợp khác, mang giấy tờ ghi rõ nội dung công việc và các tài liệu liên quan, nếu thất nghiệp cũng ghi rõ.
  • Giấy chứng nhận nộp thuế (hoặc miễn thuế) (課税証明書) trong 3 năm gần đây của người nộp đơn và người hỗ trợ (được cấp bởi chính quyền địa phương nơi bạn sinh sống)
  • Giấy tờ chứng minh bạn đã nộp thuế trong 3 năm, hóa đơn, bản sao sổ ngân hàng.
  • Chứng từ xác nhận tình trạng thanh toán các loại thuế của quốc gia. Được cấp bởi cơ quan thuế có thẩm quyền đối với nơi bạn ở
  • Bản sao sổ ngân hàng hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Giấy tờ chứng minh đã nộp lương hưu và bảo hiểm
  • Bản sao thẻ bảo hiểm y tế, chứng nhận thanh toán bảo hiểm y tế, biên lai phí bảo hiểm y tế quốc gia
  • Hổ chiếu, Passport hoặc giấy chứng nhận tư cách hợp lệ
  • Xuất trình thẻ Gai

ĐỐI VỚI NHỮNG BẠN CÓ TƯ CÁCH CƯ TRÚ LÀ THƯỜNG TRÚ NHÂN (定住者)

Tương tự như trên nhưng cần nộp thêm mục đặc biệt sau:

  • Bản lý do tại sao muốn ở lại Nhật (理由書)

ĐỐI VỚI NHỮNG BẠN CÓ TƯ CÁCH CƯ TRÚ LÀ PHỤ THUỘC (家族滞在)

Tương tự như thường trú nhân, nhưng cần nộp thêm những tài liệu liên quan đến việc đóng góp cho Nhật Bản:

  • Bản sao bằng khen, thư khen, huân chương (表彰状、感謝状、叙勲書等)
  • Thư giới thiệu do đại diện của các công ty liên kết, trường đại học, tổ chức (推薦状)
  • Các tài liệu liên quan đến đóng góp cho môi trường

✨ Trong trường hợp người nộp đơn là “Chuyên gia nước ngoài có tay nghề cao” thì điều kiện tiên quyết là phải có bảng tính điểm tay nghề cao (高度専門職ポイント計算表等) từ 70 điểm trở lên và ở Nhật ít nhất 3 năm hoặc 80 điểm trở lên và ở Nhật ít nhất 1 năm trở lên

Sau đó chỉ cần nộp các giấy tờ cần thiết thì lên đến 90% bạn sẽ nhận được Visa vĩnh trú tại Nhật.

Chúc các bạn thành công xin được visa mong muốn nhé! 💞💞💞

———–

𝐄𝐝𝐢𝐭𝐞𝐝 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬

Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:

Mail: hello@nipponclass.jp

Website: https://nipponclass.jp

#hako#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#guide

Bạn phải để đăng bình luận.