fbpx
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ NHÀ TRẺ NHẬT BẢN

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ NHÀ TRẺ NHẬT BẢN

Đối với các bậc cha mẹ Việt Nam có con ở Nhật Bản chắc hẳn việc tìm kiếm trường cho các con là một công việc không mấy dễ dàng phải không nào. Trong bài viết lần này, Nippon Class sẽ hướng dẫn các bạn các thủ tục và những điều cần biết về nhà trẻ (幼稚園) ở Nhật Bản nhé.

Nhà trẻ trong tiếng Nhật gọi là 幼稚園, là nơi dành cho trẻ em từ 3 tuổi đến dưới độ tuổi tiểu học, giúp thúc đẩy sự phát triển về thể chất và tinh thần cho các bé.

Khi trẻ tròn 3 tuổi trẻ sẽ vào mẫu giáo 幼稚園 hoặc 保育園, 2 loại trường này có sự khác biệt rõ rệt.

👉 保育園(ほいくえん) do bộ Giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ quản lý, các bé dưới 1 tuổi cũng có thể nhập học.

👉 幼稚園(ようちえん) nằm dưới sự quản lý của bộ Y tế, lao động và phúc lợi, và trường chỉ nhận các bé từ 3 tuổi trở lên.

CÁCH ĐĂNG KÝ NHẬP HỌC CHO BÉ Ở CÁC TRƯỜNG

Đối với 幼稚園 (ようちえん)

  • Hoạt động dựa trên luật giáo dục nhà trường 学校教育法(第77条)
  • Chịu trách nhiệm chính bởi trường học
  • Hoạt động nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và tạo cho trẻ một môi trường thích hợp để phát triển thể chất và tinh thần.
  • Trường công được phê duyệt bởi hội đồng giáo dục tỉnh (県教委). Trường tư được phê duyệt bởi Thống đốc (Thị trưởng).
  • Trường công được giám sát trực tiếp từ thành phố, trường tư chịu giám sát của Thống đốc (Thị trưởng).
  • Trường công được thành lập bởi quốc gia, tỉnh, thành phố. Trường tư được thành lập bởi các tập đoàn trường học, các tập đoàn phúc lợi xã hội.
  • Chỉ nhận các bé từ 3 tuổi đến dưới tiểu học.
  • Chủ yếu được phân làm 3 lớp

✨ 年少(ねんしょう): 3-4 tuổi
✨ 年中(ねんちゅう): 4-5 tuổi
✨ 年長(ねんちょう): 5-6 tuổi

  • Thường có bài kiểm tra đầu vào

👉 Sau khi nộp đơn, quá trình nhập học cần thông qua một bước nữa là cuộc phỏng vấn gồm nhiều câu hỏi khác nhau, như lý do tại sao bạn đăng ký cho con học trường này, thời gian di chuyển từ nhà bạn đến trường mẫu giáo mất bao lâu, hay tính cách của con bạn như thế nào,…

Đối với 保育園 (ほいくえん)

  • Hoạt động dựa trên đạo luật phúc lợi trẻ em 児童福祉法(第39条)
  • Chịu trách nhiệm chính bới các cơ sở phúc lợi trẻ em, tức thành phố trực thuộc có nghĩa vụ chăm sóc trẻ em.
  • Hoạt động như nhà trẻ hàng ngày cho trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi không có người trông.
  • Được phê duyệt trực tiếp từ Thống đốc (Thị trưởng)
  • Được giám sát trực tiếp từ đô thị
  • Được thành lập bởi quận, thành phố (công). Công ty phúc lợi xã hội, công ty trường học, công ty tôn giáo, tổ chức phi lợi nhuân, công ty tư nhân (tư)
  • Trường tiếp nhận các trẻ thiếu người chăm sóc từ sơ sinh đến dưới tiểu học.

👉 Để đăng ký bạn sẽ cần 5 loại giấy tờ sau

  1. Đơn đăng ký, danh sách nguyện vọng trường (教育・保育給付認定申請書 兼 保育施設等利用申込書(本書類))
  2. Giấy hộ khẩu có các thành viên đang sống cùng tại Nhật (住民票)
  3. Giấy xác nhận công việc ở nơi bố mẹ làm việc (在職証明書)
  4. Thông tin sức khỏe của bé (家庭状況等申告書)
  5. Thông tin các thành viên trong gia định đang sinh sống cùng tại Nhật (マイナンバー(個人番号)記入用紙)

Về “Đơn đăng ký”

Những thông tin cần điền

利用希望期 間 : Thông tin ngày nộp đơn

住 所: Địa chỉ của gia đình

Thông tin của bố mẹ.

Thông tin của bé: Họ tên, họ tên Furigana, năm sinh, tuổi (tính tới 31/3), giới tính, tình trạng hiện tại (đang ở nhà hay đã gửi nhà trẻ)
Lưu ý về tuổi, vì trường ở Nhật tính tuổi tới 31/3, nên cách tính sẽ khác với cách tính thông thường
Ví dụ: Con sinh vào 1/4/2018, thời điểm bố mẹ làm hồ sơ cho con vào tháng 3/2020. Bố mẹ sẽ ghi mục tuổi là 1 tuổi.

利用を希望する施設: Thứ tự trường ưu tiên mà bố mẹ muốn gửi con vào, bố mẹ cần ghi tên trường, thuộc nơi nào, bố mẹ đã sắp xếp để đến thăm trường chưa. Tuy nhiên việc đến trường trước khi đăng ký là không bắt buộc, nên bố mẹ cứ để trống hết cũng được nhé.

保育の必要性の事由: Lý do gửi con vào trường: hãy chọn mục phù hợp với bản thân

  1. 不存在 không có lý
  2. 就労 công việc
  3. 妊娠・出産 mẹ mang thai, chuẩn bị sinh em
  4. 疾病・障害 bệnh, khuyết
  5. 介護・看護 gia có người cần chăm
  6. 災害復旧 tham gia khắc phục thiên
  7. 求職活動 đang trong quá trình tìm việc làm
  8. 就学 đang trong quá trình học tập
  9. その他 lý do

世帯の状況: Thông tin ông bà nội, ngoại.

入所できなかった場合: lựa chọn của cha mẹ nếu con không được nhận

  1. 育児休業を延長します。Kéo dài thời gian nghỉ chăm bé
  2. 認可外保育施設に預けます。Gửi trẻ vào cơ sở không có giấy phép
  3. 就労予定を取り消します。Hủy lịch làm việc
  4. その他 Lựa chọn khác

Chúc các bạn giúp bé vào được trường phù hợp nhé. 💞💞💞

——–

𝐄𝐝𝐢𝐭𝐞𝐝 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬

Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:

Mail: hello@nipponclass.jp

Website: https://nipponclass.jp

# #hako#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#guide

Bạn phải để đăng bình luận.