タラレバ(たられば): Nếu mà, giá như, than vãn…
𝒀́ 𝒏𝒈𝒉𝒊̃𝒂
Mang ý nghĩa của một việc giả định, hoặc hối hận vì lựa chọn đã đưa ra trước đó. Hàm chỉ những người hay ngồi than vãn, tiếc nuối những chuyện đã qua.
Có nguồn gốc từ kết hợp từ 2 trường hợp:
あの時こうしてい れ⃣ ば⃣ : Níu như lúc đó tui như này…
𝓥à
こうだっ た⃣ ら⃣ いいのに: Giá mà như này thì tốt rồi
𝑽𝒊́ 𝒅𝒖̣:
タラレバの話ばかりしていてもなんの意味もない
Mày suốt ngày ở đó mà lèm bèm “giá mà” thì không có ý nghĩa gì đâu
もう終わったことだからタラレバの話はやめてほしい。
Chuyện đã xong rồi nên bà bớt nói mấy câu than vãn “giá mà” dùm tui đi
いつもタラレバばかり言って、そんな調子で大丈夫なの?
Lúc nào cũng nói “giá mà/ nếu như”, mày có bình thường không vậy hả?
このタラレバ女!
Cái con mắm suốt ngày than vãn này!
またタラレバばかり言ってしまっている
Nó lại bắt đầu cái giọng than vãn “nếu như” này kia kìa
——
𝐂𝐫𝐞 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬
Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:
Mail: hello@nipponclass.jp
Website: https://nipponclass.jp
#hako#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#hoctiengnhat#funnynihongo#tiengnhathay#tiengnhatonline