Ý nghĩa:
Bắt nguồn từ tôn giáo của Ấn độ, được dùng như khái niệm diễn tả kết quả đã được tạo ra bởi hành động hoặc ý thức của việc thiện/ ác trong quá khứ của mỗi người.
Ví dụ:
彼は自分のカルマを理解し、責任ある行動を心掛けていた。
Anh ấy hiểu rõ nghiệp chướng của bản thân, nên luôn cố gắng hành động một cách có trách nhiệm.
彼女の成功は、前世での良いカルマの結果とされている。
Thành công của cô ấy hôm nay là nhờ vào nghiệp báo tốt của kiếp trước.
悪いカルマは必ず結果をもたらすため、良心的な行動が重要である。
Vì nghiệp xấu nhất định sẽ gặp quả báo nên việc hành động có lương tâm là rất quan trọng.
彼女はカルマの力を信じて、人々に対して常に親切に接していた。
Cô ấy tin vào sức mạnh của nghiệp báo nên luôn đối xử tử tế với mọi người
——
𝐂𝐫𝐞 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬
Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:
Mail: hello@nipponclass.jp
Website: nipponclass.jp
#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#hoctiengnhat#funnynihongo#tiengnhathay#tiengnhatonline#quote#quotesvn#Vocabulary