fbpx
Đăng ký hộ chiếu và giấy khai sinh cho con ở Nhật

Đăng ký hộ chiếu và giấy khai sinh cho con ở Nhật

Các mẹ chuẩn bị sinh con hoặc vừa sinh con tại Nhật, chắc hẳn mẹ nào cũng muốn xin giấy khai sinh bản gốc cho con để sau này về Việt Nam không gặp khó khăn trong vấn đề làm thủ tục nhập học. Bài viết này, Nippon class sẽ giới thiệu tới bạn thủ tục đăng ký khai sinh ở Nhật nhé!

Đăng ký khai sinh cho con (nộp đơn cho văn phòng chính phủ Nhật Bản)

Mẫu đơn có ở các bệnh viện. Nhân viên bệnh viện sẽ đưa cho mẹ hoặc gia đình của trẻ đơn đăng ký khai sinh. Phần bên phải tờ đơn sẽ có phần kí xác nhận của bệnh viện.

NHỮNG LƯU Ý KHI ĐIỀN ĐƠN KHAI SINH CỦA NHẬT BẢN

✨ Tên của trẻ (子どもの名) ghi bằng chữ Katakana, ghi chú thêm tên bằng bản chữ cái ABC theo quy định của nhà nước Việt Nam

✨ Tùy vào nơi nộp đơn mà sẽ yêu cầu 1 trong 2 giấy tờ sau (hoặc cả 2)

👉 Giấy chứng nhận đăng ký khai sinh 出生届受理証明書
👉 Giấy chứng nhận các mục trên đơn khai sinh 出生届記載事項証明書

✨ Nộp đơn tại văn phòng chính phủ Nhật Bản

✨ Trong vòng 14 ngày từ khi trẻ được sinh ra, đến trụ sở hành chính thành phố, quận huyện (市区町村の役所) quản lý nơi sinh sống để nộp đơn

✨ Nộp đơn đăng kí khai sinh tại Quầy đăng ký khai sinh (出生届の窓口)

✨ Có thể nộp ở văn phòng hành chính gần nơi trẻ được sinh ra.

NHỮNG GIẤY TỜ CẦN MANG THEO KHI ĐĂNG KÝ

✨ Đơn khai sinh (đã điền đầy đủ thông tin) 出生届の用紙(記載済みのもの)

✨ Sổ tay mẹ và con (母子健康手帳)

✨ Hộ chiếu của cha, mẹ (父と母のパスポート)

✨ Thẻ Gai của người nộp đơn (届出人の在留カード)

✨ Xin các loại giấy sau để nộp cho Đại sứ quán (xác nhận với Đại sứ quán, Lãnh sự quán là cần loại giấy nào)

✨ Giấy chứng nhận đăng ký khai sinh (出生届受理証明書)

✨ Giấy chứng nhận các mục trên đơn khai sinh (出生届記載事項証明書)

✨ Lấy giấy xác nhận cư trú có thông tin tất cả thành viên trong hộ gia đình (kể cả em bé) (住民票) để nộp cho cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản

✨ Xin tư cách lưu trú (在留資格), xin tại Cục Quản lí xuất nhập cảnh và lưu trú Nhật Bản (出入国在留管理局), Nyukan

Trước tiên cần xác định tư cách lưu trú của cha hoặc mẹ thuộc loại nào

CHA MẸ CON NƠI CẤP
Ngoại giao 外交Ngoại giao 外交Xin tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán 大使館・領事館
Công vụ 公用Công vụ 公用Xin tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán 大使館・領事館
Giáo sư (教授)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Nghệ thuật (芸術)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Tôn giáo (宗教)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Báo chí (報道)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Nhân lực chất lượng cao (高度専門職)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Kinh doanh – Quản lí (経営・管理)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Nghiệp vụ pháp luật – kế toán (法律・会計業務)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Y tế (医療)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Nghiên cứu (研究)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Giáo dục (教育)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Kĩ thuật – Kiến thức nhân văn – Nghiệp vụ quốc tế (技術・人文知識・国際業務)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Chuyển việc trong nội bộ công ty (企業内転勤)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Hộ lý (介護)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Giải trí (興行)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Kĩ năng (技能)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Kĩ năng đặc định số 2 (特定技能2号)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Hoạt động văn hóa (文化活動)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Du học (留学)Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Kĩ năng đặc định số 1 (特定技能1号)Xin tư vấn từ các cơ quan có thẩm quyền tại địa phươngXin tư vấn tại văn phòng thành phố 市役所
Thực tập kĩ năng (技能実習)Xin tư vấn từ các cơ quan có thẩm quyền tại địa phươngXin tư vấn tại văn phòng thành phố 市役所
Lưu trú ngắn hạn (短期滞在)Xin tư vấn từ các cơ quan có thẩm quyền tại địa phươngXin tư vấn tại văn phòng thành phố 市役所
Thực tập (研修)Xin tư vấn từ các cơ quan có thẩm quyền tại địa phươngXin tư vấn tại văn phòng thành phố 市役所
Lưu trú theo gia đình (家族滞在)Xin tư vấn từ các cơ quan có thẩm quyền tại địa phươngXin tư vấn tại văn phòng thành phố 市役所
Hoạt động đặc định (特定活動)Xin tư vấn từ các cơ quan có thẩm quyền tại địa phươngXin tư tại văn phòng thành phố 市役所
Người vĩnh trú 永住者Con của người vĩnh trú 永住者の子どもXin tại văn phòng thành phố 市役所
Vợ/chồng của người vĩnh trú 永住者の配偶者等Con của người vĩnh trú 永住者の子ども Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Vợ/chồng của người Nhật 日本人の配偶者等con của người Nhật 日本人の子どもTự động được nhập quốc tịch
Người định cư 定住者Người định cư 定住者Xin tại văn phòng thành phố 市役所
Người vĩnh trú đặc biệt 特別永住者Người vĩnh trú đặc biệt 特別永住者Xin tại văn phòng thành phố 市役所

👉 Trong vòng 30 ngày sau khi sinh, cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ để nộp cho Cục Quản lí xuất nhập cảnh và cư trú Nhật Bản.

✨ Yên tâm rằng việc xin lưu trú cho em bé sẽ được miễn lệ phí nhé.

  • Đơn xin cấp tư cách cư trú (visa) 在留資格取得許可申請書
  • Tờ câu hỏi 質問書 kifjp.org/child/wp-content/uploads/2021/12/file02.pdf
  • Giấy chứng nhận đăng ký khai sinh 出生届受理証明書
  • Phiếu cư trú có tên của toàn bộ gia đình (kể cả em bé) 住民票
  • Hộ chiếu (passport) của bé hoặc tờ khai lý do chưa được cấp hộ chiếu 旅券未取得理由書
  • Giấy chứng nhận thuế cư dân課税証明書 và giấy chứng nhận nộp thuế cư dân納税証明書 của cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ
    ✅ Cần cả hai loại giấy trên
    ✅ Được phát hành trong vòng 3 tháng trở lại
    ✅ Nếu là du học sinh thì cần nộp bản sao sổ tiết kiệm預金通帳, các tài liệu khác có thể chứng tỏ việc xoay sở sinh hoạt phí của người nộp
  • Giấy tờ chứng miinh nghề nghiệp của người nuôi dưỡng trẻ
    ✅ Giấy chứng nhận đương nhiệm 在職証明書 trong vòng 3 tháng đối với người đi làm
    ✅ Bản sao công chứng giấy đăng kí kinh doanh 会社の登記簿謄本 đối với người kinh doanh
    ✅ Bản sao giấy phép kinh doanh 営業許可書 đối với người kinh doanh
    ✅ Bản sao tờ khai thuế 確定申告書 đối với người kinh doanh
    ✅ Giấy chứng nhận đang đi học 在学証明書 trong vòng 3 tháng đối với du học sinh
  • Giấy đảm bảo nhân thân身元保証書 dành cho cha mẹ là người vĩnh trú hoặc định cư, cha hoặc mẹ là người Nhật. kifjp.org/child/wp-content/uploads/2021/12/file08_jpn.pdf
  • Thẻ Gai 在留カード và passport của người nuôi dưỡng trẻ (xuất trình lúc nộp hồ sơ)

ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO CON

Nếu có 1 trong hai người cha mẹ không mang quốc tịch Việt Nam thì cần văn bản xác nhận đồng ý của cả cha và mẹ. Khi trẻ sinh ra cần làm thủ tục đăng kí khai sinh tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam để nhận giấy khai sinh. Đồng thời có thể đăng ký làm hộ chiếu (passport)

  • Giấy chứng nhận đăng ký khai sinh 出生届受理証明書 kèm bản dịch tiếng Việt
  • Phiếu cư trú có tên của toàn bộ gia đình (kể cả em bé) 住民票 kèm bản dịch tiếng Việt
  • Giấy chứng nhận thuế cư dân課税証明書 của người nuôi dưỡng
  • giấy chứng nhận nộp thuế cư dân納税証明書 của người nuôi dưỡng

Thủ tịch đăng kí khai sinh và xin hộ chiếu cho bé có thể gửi qua đường bưu điện hoặc đến trực tiếp Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán. Trong trường hợp sau 60 ngày mới đăng kí khai sinh cho trẻ sẽ bị xét vào trường hợp đăng kí trễ và có thể cần nộp các giấy tờ khác.
✨ Đại sứ quán có cung cấp dịch vụ dịch Tiếng Việt, có phí.

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn khi trở thành đấng sinh thành ở đất nước mặt trời mọc nhé 💞💞💞


———–

𝐄𝐝𝐢𝐭𝐞𝐝 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬

Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:

Mail: hello@nipponclass.jp

Website: https://nipponclass.jp

#hako#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#guide

Bạn phải để đăng bình luận.