fbpx
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN BIẾT KHI ĐI THUÊ NHÀ Ở NHẬT

NHỮNG TỪ VỰNG CẦN BIẾT KHI ĐI THUÊ NHÀ Ở NHẬT

1. CÁC LOẠI CHI PHÍ

家賃 : Tiền thuê nhà hàng tháng.

敷金 : Tiền đặt cọc.

✨Thường rơi vào khoảng 1 đến 2 tháng tiền nhà. Chủ nhà giữ để làm chi phí vệ sinh, sửa chữa nhà khi bạn chuyển đi. Nếu còn thừa hoặc không cần dùng đến bạn có thể được hoàn trả lại phần còn lại. Tuy nhiên đa số các trường hợp thì khoản tiền này thường không được trả lại mà còn phải bù thêm do quá trình ở gây thiệt hại tới ngôi nhà.

礼金 : Tiền lễ.

✨Ra đời từ sau thế chiến thứ 2, trong giai đoạn thiếu thốn nơi ở, những người thuê nhà đã trả thêm 1 khoảng chi phí gọi là tiền cảm ơn chủ nhà, được xem là tiền thân của tiền lễ. Thường từ 1 đến 2 tháng tiền nhà và không được trả lại. Có những chỗ không yêu cầu tiền lễ. Bạn có thể hiểu đây là một nét văn hóa tương đối đặc trưng của người Nhật.

管理費 : Tiền quản lý.

✨Thường được bao gồm trong tiền thuê nhà nhưng đôi khi được thu riêng ở các khu Mansion (マンション) để bảo dưỡng và sửa chữa các trang thiết bị dùng chung.

仲介手数料 : Tiền môi giới, trung gian.

✨Khi các bạn tìm nhà qua công ty bất động sản, qua bên thứ ba, các bạn sẽ phải trả 1 khoản tiền môi giới cho bên này vào khoảng 1 tháng tiền nhà. Đây là khoản tiền công dành cho bên thứ ba, không liên quan đến tiền nhà, chủ yếu là việc trao đổi giữa bạn và bên trung gian.

鍵交換料 : Tiền thay chìa khóa.

✨Để đảm bảo an toàn cho người thuê thì chìa khóa và ổ khóa sẽ được thay mới, bạn sẽ được cung cấp từ 2 đến 3 chìa cho chỗ bạn thuê. Thường tốn khoảng 10.000 đến 20.000 yên.

火災保険料 : Tiền bảo hiểm hỏa hạn.

✨Khi thuê nhà các bạn bắt buộc phải thanh toán để phòng khi có sự cố xảy ra do hỏa hoạn, lũ lụt, các loại thiên tai. Rơi vào khoảng 20.000 yên cho hợp đồng 2 năm. Phải thanh toán lại mỗi lần gia hạn hợp đồng. Sau lần ký hợp đồng đầu tiên thì gia hạn theo từng năm.

初期費用 : Chi phí ban đầu.

✨Là tổng số tiền bạn phải thanh toán trước khi vào nhà. Bao gồm tất cả các loại chi phí bên trên và có thể có một số chi phí khác phát sinh.

償却金 : Phí khấu trừ.

✨Khoản tiền bạn sẽ không được nhận lại từ tiền cọc khi không còn ở nữa. Hoặc có khả năng bạn còn phải trả thêm một khoản phí tùy vào tình trạng nơi cư trú khi bạn dọn đi. Hãy cố gắng dọn dẹp nhà sạch sẽ nhất có thể trước khi rời đi để giảm thiểu khoản tiền này nhé.

前家賃 : Tiền nhà trả trước.

✨Số tiền trả cho tháng tiếp theo khi thực hiện ký hợp đồng thuê nhà. Thường thì khoảng 2 tháng, có chỗ chỉ thu 1 tháng. Nhưng bạn có thể yên tâm, khoản tiền này thay thế cho khoản tiền thuê nhà bạn phải đóng. Vd bạn đóng 2 tháng thì 2 tháng đầu bạn sẽ không cần thanh toán tiền thuê nhà.

更新料 : Chi phí gia hạn.

✨Khi hết hợp đồng thuê nhà mà bạn muốn tiếp tục ở lại thì cần phải trả khoản chi phí này, rơi vào khoảng 1 tháng tiền nhà. Nhưng tùy thuộc chủ sở hữu và bên quản lý có đồng ý tiếp tục cho bạn thuê hay không nữa nhé.

原状回復費 : Tiền phục hồi nguyên trạng.

✨Khi bạn vào ở nhà sau 1 thời gian thì nhà ở có thể bị bám bẩn, tường có thể bị trầy… đây là chi phí để chủ nhà sữa lại căn nhà như trước khi bạn đến. Nên khi vào ở hãy thống nhất với chủ nhà hoặc bên quản lý về những chỗ đã bị hư hại trước nhé. Nhớ chụp hình và giữ lại.

違約金 : Tiền phạt do vi phạm hợp đồng.

✨Đây là số tiền mà bạn hoặc chủ nhà bất cứ ai vi phạm điều khoản trong hợp đồng được ký kết ban đầu phải thanh toán. Được quy định trong hợp đồng.

違約金 : Tiền hủy hợp đồng.

✨Khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không theo thỏa thuận thì sẽ phải thanh toán tiền này. Ví dụ như bạn muốn ra nhà nhưng không báo trước một khoảng thời gian theo như thỏa thuận, hoặc chủ nhà muốn lấy lại nhà trước thời hạn hợp đồng với bạn.

2. CÁC TỪ VỰNG CẦN TRONG VIỆC THUÊ NHÀ

連帯保証人 :  Người bảo lãnh.

✨Người chịu trách nhiệm thay bạn nếu không liên lạc được với bạn. Thường thì phải là người Nhật.

保証会社 : Công ty bảo lãnh.

✨Tương tự như người bảo lãnh. Khi bạn không nhờ được ai bảo lãnh, bạn sẽ phải trả một khoản phí để thuê bên thứ 3 bảo lãnh. Đó là khi bạn tìm đến công ty bảo lãnh.

管理会社 :  Công ty quản lý.

✨Công ty được ủy thác quản lý ngôi nhà, nơi bạn ở. Tương đương với người quản lý, khi nhà có gì hỏng hóc hay cần sữa chữa gì thì bạn đều sẽ cần liên lạc với công ty nên hãy nhớ lưu lại phương thức liên lạc nhé.

解約予告 : Thông báo hủy hợp đồng.

✨Thường khi bạn muốn hủy hợp đồng thi phải báo trước một thời gian, thời gian này sẽ được quy định khi ký kết hợp đồng thuê nhà. Thường thì từ 1 đến 2 tháng trước ngày bạn rời đi.

売主 : Chủ nhà.

✨Chủ sở hữu của căn hộ. Người cho bạn thuê nhà hoặc ủy thác cho công ty môi giới cho bạn thuê nhà.

面積 : Diện tích.

✨Giống Việt Nam thì khi đi thuê nhà, khi đi thuê nhà thì đây là điều mà ai cũng quan tâm. Bạn cũng có thể nói với công ty môi giới về diện tích nhà bạn muốn thuê để giảm bớt sự lựa chọn của bạn giữa quá nhiều căn hộ.

管理者 : Người quản lý.

✨Người thay mặt chủ nhà hoặc là chủ nhà, nhân viên của công ty quản lý. Người sẽ giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có trong thời gian bạn cư trú.

間取りタイプ : Thiết kế của căn hộ, nhà.

ワンルーム : Căn hộ 1 phòng.

✨Bếp, phòng tắm, nhà vệ sinh liền với phòng ngủ không vách ngăn. Đây là dạng căn hộ nhỏ và rẻ nhất được cho thuê ở Nhật Bản.

1K : 1 bếp.

✨Giống phòng ワンルーム nhưng có phần tường ngăn giữa bếp và phòng ngủ.

1DK : Giống như 1K nhưng phòng bếp rộng hơn.

✨Thường từ 4.5 đến 8 chiếu tatami, đơn vị đo diện tích phòng ở Nhật, có thể đặt đc 1 bàn ăn nhỏ trong phòng bếp.

1LDK : Có phòng khách, phòng ăn, phòng bếp riêng.

✨Một căn hộ đầy đủ tiện nghi tối thiểu.

納戸 : Phòng kho, phòng chứa đồ.

3. LOẠI NHÀ CHO THUÊ Ở NHẬT

アパート : Nhà chung cư quy mô bé.

✨Thường là những chung cư khoảng 3 tầng, có giá thuê rẻ nhất trong các loại nhà.

マンション : Nhà chung cư.

✨To, rộng hơn so với アパート,  giá tiền cũng sẽ tương đối mắc hơn so với アパート.

一戸建て : Nhà nguyên căn.

✨Thích hợp cho các bạn có gia đình.

⭐️Giá thuê nhà không chỉ dựa vào 3 loại nhà ở trên, mà còn phù thuộc vào số năm xây dựng, độ thuận tiện của vị trí hoặc địa điểm từng xảy ra chuyện không hay…

4. MỘT SỐ MẪU CÂU CÓ THỂ DÙNG KHI ĐI THUÊ NHÀ

🗣新宿駅の近いアパートを探しています。

👉Tôi đang tìm kiếm căn hộ ở gần ga Shinjuku.

🗣新宿駅周辺にいい物件はありますか?

👉Gần ga Shinjuku có nhà thuê nào tốt không?

🗣インターネットで見たのですが、このアパートはまだ入居できますか?

👉Tôi thấy quảng cáo ở trên mạng. Căn hộ này còn phòng để thuê không?

🗣この辺で月3万円位でいいアパートはありますか?

👉Ở gần đây có căn hộ nào giá dưới 30.000 yên mà tốt không?

🗣新宿駅から10分ぐらい歩く物件はありますか?

👉Cách ga Shinjuku cỡ 10 phút đi bộ có căn hộ nào không?

🗣5 月の上旬に引っ越する予定なので、安くていい物件を探しています。

👉Đầu tháng 5 tôi dự định sẽ chuyển nhà, nên tôi đang tìm kiếm một căn hộ khác giá rẻ mà đẹp.

* Có thể bạn sẽ cần tới 👩‍🏫

Top 10 trang web cho thuê nhà uy tín

👉 https://nipponclass.jp/top-10-trang-web-gioi-thieu-cho-thue-nha-uy-tin-tai-nhat-ban/

———–

𝐄𝐝𝐢𝐭𝐞𝐝 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬

Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:

Mail: hello@nipponclass.jp

Website: https://nipponclass.jp

#hako#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#guide#thuenha#家賃#外国人向け賃貸

Bạn phải để đăng bình luận.