Omakase (お任せ): Giao phó/ tin tưởng
Trong trường hợp lựa chọn thưởng thức bữa ăn theo phong cách Omakase, thì nghĩa là thay vì việc bạn chủ động gọi món mình muốn thì đầu bếp sẽ là người quyết định món ăn nào phù hợp với bạn. Các món ăn bày ra thường là món ăn được chọn theo mùa hoặc dựa theo đánh giá cá nhân của đầu bếp.
Vì điều này mà Omakase còn được mệnh danh là phong cách ẩm thực đặc biệt của Nhật Bản, sinh ra để dành cho những người “ăn gì cũng được”.
Trước đây, bữa ăn phục vụ theo kiểu Omakase thường chỉ xuất hiện tại các nhà hàng sushi. Tuy nhiên, khi sushi dần trở thành một món ăn phổ biến hơn trong đời sống, thì Omakase được áp dụng rộng rãi hơn, ví dụ như nhà hàng món Á, Âu, hay thậm chí mở rộng sang lĩnh vực thời trang, hay làm tóc…
Ví dụ:
夕食のメニューは、今日はあなたにお任せします。
Thực đơn bữa tối nay tui giao cho ông đó nha.
「お任せメニュー」は4種類を用意しました。
Về menu omakase chúng tôi đã chuẩn bị được 4 loại.
東京でおすすめの「おまかせ寿司」10店を厳選しまとめました。
Chúng tôi đã cẩn thận tuyển chọn được 10 cửa hàng sushi omakase nên tới ở Tokyo.
——
𝐂𝐫𝐞 𝐛𝐲 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐜𝐥𝐚𝐬𝐬
Liên hệ QC / Thiết kế banner, poster, video:
Mail: hello@nipponclass.jp
Website: nipponclass.jp
#nipponclass#nhatban#japaneselife#japanese#Japan#gocnhatban#hoctiengnhat#funnynihongo#tiengnhathay#tiengnhatonline#quote#quotesvn#vocabulary#omakase